Phân khúc A vẫn là lựa chọn ưu tiên của nhiều người trẻ, đặc biệt là những ai mua xe lần đầu, khi sở hữu giá bán dễ tiếp cận nhất. Tuy nhiên, đây lại đang là phân khúc có ít lựa chọn nhất. Đối với hatchback hạng A hiện nay, chỉ có 3 cái tên là Hyundai Grand i10, Kia Morning và Toyota Wigo.
Thiết kế là một trong những yếu tố được người trẻ quan tâm đầu tiên khi mua xe. Phong cách thiết kế của 2 mẫu xe theo 2 hướng khác nhau. Wigo thiên về góc cạnh, cứng cáp và khoẻ khoắn, còn những đường nét trên i10 cho cảm giác mềm mại và điệu đà hơn.
Gương chiếu hậu Wigo có tích hợp đèn báo và hệ thống cảnh báo điểm mù. Bên cạnh đó, Wigo 2023 còn được trang bị thêm cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi. Nhờ đó, trang bị an toàn trên Wigo có phần nhỉnh hơn i10. Các tính năng an toàn khác trên cả 2 mẫu xe về cơ bản là giống nhau với các hệ thống hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA), cân bằng điện tử, cảm biến lùi và camera lùi. Trên i10 còn tích hợp cảm biến áp suất lốp. Wigo lại có hệ thống chiếu sáng LED.
Tương tự ngoại thất, nội thất Wigo cũng có thiết kế vuông vức hơn. Thế hệ mới của Wigo hiện đại hơn đời trước với màn hình 7 inch cảm ứng đặt nổi, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto hay bảng điều khiển điều hoà có màn hình điện tử kết hợp nút bấm. Trên i10, màn hình 8 inch cảm ứng được đặt chung một cụm nổi với đồng hồ, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto. Núm chỉnh điều hòa trên i10 là loại vặn tay và không có màn hình.
Bên cạnh trang bị tiện nghi, độ thoải mái cũng là yếu tố được nhiều người mua xe hạng A quan tâm vì đây là dòng xe cỡ nhỏ. Wigo mới có lòng xe rộng hơn nhờ trục cơ sở lớn hơn đời cũ. Ghế trước nay có thiết kế tối ưu hơn cho người ngồi với tựa đầu rời. Ghế xe bọc nỉ. Hàng ghế sau gần như phẳng hoàn toàn, tạo cảm giác rộng rãi nếu ngồi 3 người. Trên i10, ghế xe được bọc da. Hàng ghế sau cho độ ngả tốt hơn so với Wigo. Người ngồi sau có thêm cửa gió điều hoà.
Nói về không gian bên trong không thể không nhắc đến khoang để hành lý. Trên lý thuyết, Wigo có cốp xe lớn hơn với thể tích lên tới 261 lít, còn thể tích cốp xe i10 chỉ 252 lít. Để mở rộng thêm khu vực để hành lý, i10 gập được ghế sau với tỷ lệ 60:40 còn ghế sau của Wigo sẽ gập lại cả băng.
Cả Wigo và i10 đều dùng động cơ 1.2L hút khí tự nhiên. Thông số động cơ Wigo là 87 mã lực, mô-men xoắn 113 Nm. Thông số động cơ i10 là gần 82 mã lực, mô-men xoắn 114 Nm. Wigo dùng số D-CVT (vô cấp nhưng có sự hỗ trợ của bánh răng), còn i10 dùng hộp số 4 cấp. Trải nghiệm thực tế cho thấy Wigo có khả năng tăng tốc tốt hơn, chuyển đổi vòng tua mượt mà hơn, còn i10 lì hơn và có độ giật nhất định khi chuyển đổi giữa 4 cấp số. Chuyển số S, Wigo còn tỏ ra thắng thế hơn nữa khi tăng tốc.
Nguồn : Source link